THÀNH PHẦN: Dạng bột, có chứa:Peroxygen (Potassium monopersulphate triple salt), Organic acid (Malic acid), Inorganic buffer system (Sodium hexameta phosphate), Surfactant (Sodium dodecyl benzene sulphonate)CÔNG DỤNGKhử trùng nước ao nuôi. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNGXử lý nước ao tôm thịtTrước khi thả tôm: 0,6 kg/ 1.000 m3 nước. An toàn sau 24 giờ có thể thả tôm và gây tảo dễ dàng.Trong quá trình nuôi tôm: 0,5 - 1 kg/ 1.000 m3 nước, định kỳ 10 - 15 ngày/lần.Để đạt hiệu quả tối đa nên hoà VirkonTM A với nước ngọt trước theo tỷ lệ 1 kg/20 lít nước ngọt, rồi tạt đều khắp ao vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Sát trùng dụng cụĐể ngăn ngừa virus, vi khuẩn gây bệnh lây lan trong trại nuôi nên ngâm các dụng cụ dùng chung (lưới, vợt…) từ 2 - 3 giờ trong dung dịch VirkonTM A pha với tỷ lệ 100 g/10 lít nước ngọt.ƯU ĐIỂMTrong xử lý nước trước khi thả tômHạn chế tối đa mầm bệnh virus, vi khuẩn trong nước.Không diệt hệ tảo và động vật phù du làm thức ăn tự nhiên cho tôm khi dùng đúng liều hướng dẫn.Không gây tồn lưu trong nước, không ảnh hưởng đến sức khoẻ tôm khi thả.Rút ngắn thời gian chờ thả tôm. An toàn sau 24 giờ, trong khi các loại sát trùng thông thường khác phải chờ 7 - 10 ngày. Trong khi đang nuôi tômDùng được trực tiếp trong ao đang nuôi tôm, an toàn cho tôm nuôi.Với liều khuyến cáo (0,5 - 1 kg/1.000 m3), VirkonTM A hoàn toàn không ảnh hưởng đến sức khoẻ của tôm từ lúc thả đến khi thu hoạch. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi dùng với liều gấp 48 - 100 lần so với liều khuyến cáo thì mới ảnh hưởng đến tôm. Độ an toàn của VirkonTM A với các cỡ tôm nuôi
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI100 g, 1 kg, 7,5 kg, 25 kg